Bạn cần hiểu biết đầy đủ về các sản phẩm tài chính hiện nay để có thể trở thành nhà đầu tư thông minh. Ngoài mua vàng, đầu tư cổ phiếu, gửi tiết kiệm,.. việc sở hữu chứng chỉ tiền gửi cũng là cách được khá nhiều nhà đầu tư lựa chọn. Nhưng bạn đã biết rõ chứng chỉ tiền gửi là gì và khác biệt của nó so với sổ tiết kiệm truyền thống như thế nào? Đặc biệt, liệu chứng chỉ tiền gửi có đáng tin tưởng và an toàn không? Hãy cùng whattax.vn khám phá trong bài viết này nhé.
Chứng chỉ tiền gửi là gì?
Khái niệm
Chứng chỉ tiền gửi ngân hàng (Certificate of Deposit) theo điều 5 Thông tư 01/2021/TT-NHNN là một loại giấy tờ có giá, do ngân hàng phát hành với mục tiêu thu hút vốn từ người mua.
Hiểu nôm na, giá trị của chứng chỉ tiền gửi ngang với quyển sổ tiết kiệm, cho biết quý khách đang sở hữu một khoản tiền gửi có kỳ hạn nào đó tại ngân hàng và được nhận lãi suất định kỳ theo quy định pháp luật.
Mục đích
Mang lại lợi nhuận cho cả nhà đầu tư và các tổ chức phát hành là chứng chỉ tiền gửi. Một cách khác giúp nhà đầu tư đầu tư một cách an toàn hơn là chứng chỉ tiền gửi. Những người cần gia tăng thu nhập và bảo toàn vốn trong điều kiện thị trường bất ổn nhờ đặc điểm lãi suất thấp cùng tính thanh khoản cao của chứng chỉ tiền gửi kỳ hạn ngắn thu hút.
Đối với các tổ chức phát hành, chứng chỉ tiền gửi giúp bảo toàn vốn và tạo cấu trúc tài chính ổn định. Các tổ chức tài chính có thể tăng quy mô vốn trung và dài hạn bằng việc phát hành chứng chỉ tiền gửi, đảm bảo yêu cầu tuân thủ Basel II và nâng cao hệ số an toàn tài chính.
Tuy nhiên, giống với bất cứ sản phẩm tài chính khác, mua chứng chỉ tiền gửi phải có kế hoạch tài chính rõ ràng. Người mua nên xem xét các yếu tố biến động xuyên suốt kỳ hạn, việc lập kế hoạch tài chính để đối phó với những biến động không lường trước là điều quan trọng khi đầu tư vào chứng chỉ tiền gửi.
Các nội dung gì sẽ được ghi trên chứng chỉ tiền gửi
Theo điều 11 TT 01/2021/TT-NHNN quy định nguyên tắc khi các tổ chức phát hành chứng chỉ tiền gửi theo hình thức chứng chỉ hoặc chứng nhận quyền sở hữu phải bảo đảm bao gồm các nội dung dưới đây:
- Tên tổ chức/ngân hàng phát hành chứng chỉ.
- Tên giao dịch của loại giấy tờ (chứng chỉ tiền gửi);
- Mệnh giá, thời hạn sử dụng, ngày phát hành, ngày đến hạn thanh toán;
- Ký hiệu, số seri khi phát hành chứng chỉ tiền gửi;
- Lãi suất, phương thức trả lãi, thời hạn trả lãi, địa điểm nơi trả gốc và lãi;
- Nếu người mua là tổ chức: Tên tổ chức, số quyết định thành lập hoặc giấy phép đăng ký kinh doanh, địa chỉ tổ chức mua chứng chỉ tiền gửi;
- Nếu người mua là cá nhân: Họ và tên, số CMND/CCCD hoặc hộ chiếu đang trong thời gian sử dụng, địa chỉ của người mua chứng chỉ tiền gửi;
- Chữ ký của người đại diện pháp luật của tổ chức tín dụng theo quy định
- Thể hiện loại chứng chỉ tiền gửi thuộc vào các mục ghi danh/vô danh/ghi sổ;
- Số seri, mệnh giá, lãi suất, số tiền lãi nhận được, kỳ hạn lĩnh lãi ghi ở phiếu trả lãi đính kèm;
- Thiết kế và in ấn có chức năng chống hàng nhái;
- Các nội dung khác tùy thuộc vào ngân hàng, tổ chức tín dụng phát hành chứng chỉ quy định.
Đối tượng nào sẽ thuộc diện được phát hành và được mua chứng chỉ tiền gửi
- Đối tượng được phát hành chứng chỉ tiền gửi: Theo Điều 3 TT 01/2021/TT-NHNN các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có đủ thẩm quyền và đăng ký danh mục phát hành chứng chỉ tiền gửi bao gồm: Ngân hàng thương mại, Ngân hàng hợp tác xã, Chi nhánh ngân hàng nước ngoài, (4) Công ty tài chính, tổ chức cho thuê tài chính.
- Đối tượng được mua chứng chỉ tiền gửi: Đối tượng thuộc vào diện được mua chứng chỉ tiền gửi là các tổ chức (bao gồm cả tổ chức tín dụng hoặc tổ chức tài chính, ngân hàng trong và ngoài nước), cá nhân Việt Nam và các tổ chức, cá nhân nước ngoài (Điều 4 TT 01/2021/TT-NHNN)
Các loại chứng chỉ tiền gửi
Chứng chỉ tiền gửi được chia làm ba loại chính:
- Chứng chỉ tiền gửi ghi danh: Là giấy tờ có giá được phát hành theo hình thức chứng chỉ hoặc ghi sổ có ghi tên người sở hữu hợp pháp.
- Chứng chỉ tiền gửi vô danh: Là giấy tờ có giá được phát hành theo hình thức chứng chỉ không ghi tên người sở hữu. Chứng chỉ tiền gửi vô danh thuộc sở hữu của người nắm giữ chứng chỉ tiền gửi. Chính vì thế, sản phẩm này có tính linh động hơn so với các sản phẩm còn lại bởi tính dễ dàng giao dịch của nó.
- Chứng chỉ tiền gửi ghi sổ: Là loại chứng chỉ tiền gửi không thể chuyển nhượng, được bán theo mệnh giá có sẵn và trả lãi vào ngày đáo hạn.
Quyền lợi khi giao dịch chứng chỉ tiền gửi
- Hưởng lãi suất: Được hưởng lãi suất trên số tiền mua các giấy tờ có giá trị cao là một trong những quyền lợi nổi bật khi mua chứng chỉ tiền gửi. So với tiền gửi tiết kiệm bình thường với chứng chỉ dài hạn thì lãi suất sẽ được tính theo tháng và thường cao hơn. Điều này giúp khách hàng gia tăng thu nhập và giá trị tài sản theo thời gian.
- Chuyển nhượng: Nếu có nhu cầu sử dụng hoặc không cần dùng đến khách hàng có quyền chuyển nhượng chứng chỉ tiền gửi cho người khác. Trong quản lý tài sản cá nhân, quyền chuyển nhượng này giúp tăng tính linh hoạt và sự thuận tiện.
- Cho, tặng, thừa kế, uỷ quyền: Khách hàng có quyền cho, tặng, thừa kế hoặc uỷ quyền chứng chỉ tiền gửi cho người khác theo quy định của pháp luật và tổ chức phát hành. Điều này cho phép khách hàng chia sẻ lợi ích từ chứng chỉ tiền gửi với bạn bè, người thân, những người mà khách hàng tin tưởng. Thủ tục cho, tặng hoặc uỷ quyền chứng chỉ tiền gửi cũng tương đối dễ dàng và đơn giản.
Khi tham gia chứng chỉ tiền gửi, những quyền lợi trên giúp tăng giá trị tài sản và thỏa mãn được nhu cầu tài chính dài hạn, đem tới sự linh hoạt và lợi ích cho khách hàng.
Ưu và nhược điểm khi giao dịch chứng chỉ tiền gửi – Chứng chỉ tiền gửi có an toàn không?
Ưu điểm:
- Bảo đảm gốc và lãi suất: Trong suốt thời gian hiệu lực, chứng chỉ tiền gửi được bảo đảm cả số tiền gửi và lãi suất. Điều này tạo ra một mức độ an toàn cao và giúp giảm thiểu rủi ro cho người mua.
- Lãi suất cao: Nhìn chung, so với các sản phẩm tiết kiệm khác có cùng lãi suất thì chứng chỉ tiền gửi có lãi suất cao hơn. Điều này giúp tăng thu nhập và tăng giá trị đầu tư của người mua thay vì gửi tiềm tiết kiệm.
- Linh hoạt trong chuyển nhượng: Người mua chứng chỉ tiền gửi có quyền bán, chuyển nhượng chứng chỉ cho người nếu như có nhu cầu cần thiết. Trong quản lý tài sản đầu tư, điều này mang lại tính linh hoạt và sự thuận tiện.
Nhược điểm:
- Không thể tất toán trước hạn: Trước khi hết hạn của chứng chỉ tiền gửi người mua bị hạn chế và không được phép tất toán số tiền. Nếu người mua gửi tiền trong tình huống nguy cấp thì điều này có thể tạo ra sự bất tiện.
- Tính thanh khoản hạn chế: So với một số loại hình tài chính khác thì chứng chỉ tiền gửi có tính thanh khoản thấp hơn. Bởi việc không thể rút tiền trước hạn mà chỉ có thể chuyển nhượng.
- Lãi suất thấp cho đầu tư dài hạn: Trong trường hợp người mua mong muốn đầu tư chứng chỉ tiền gửi trong thời gian dài, lãi suất sẽ thấp hơn so với các loại hình đầu tư khác như chứng khoán hoặc nhà đất. Điều này có thể hạn chế cơ hội tăng trưởng tài sản cho người mua.
Nhìn chung, chứng chỉ tiền gửi được xem là một hình thức gửi tiền an toàn trong thị trường tài chính vì chúng luôn được phát hành và quản lý bởi các tổ chức tài chính có kiểm soát và quản lý nghiêm ngặt, ví dụ như ngân hàng. Điều này đảm bảo sự an toàn và độ tin cậy của chứng chỉ tiền gửi, bởi vì các tổ chức tài chính luôn tuân thủ các quy tắc và quy định tài chính nhằm đảm bảo lợi ích của người mua.
Mong rằng, bạn đã có một cái nhìn tổng quan hơn về chứng chỉ tiền gửi là gì qua bài viết này. Tuy nhiên, bạn nên cân nhắc kỹ mục đích và chiến lược tài chính dài hạn của mình để có thể đầu tư thành công. whattax.vn chúc bạn có kế hoạch đầu tư đúng đắn và chọn lựa sản phẩm thích hợp nhất với nhu cầu đầu tư của bạn.